Chỉ số NIM trong ngân hàng là gì?
Giới thiệu
Bài viết Chỉ số NIM trong ngân hàng là gì? là bài viết trình bày về khái niệm Biên lãi suất ròng – NIM (viết tắt của Net Interest Margin). Qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn khái quát nhất về chỉ số tài chính NIM khi phân tích báo cáo của một tổ chức tín dụng (TCTD) bất kỳ.
Bài viết này cũng thường được tìm đến sau khi đã nắm rõ Kiến thức Cơ bản Chứng khoán và biết cách Phân tích Cổ phiếu. Các vấn đề chính:
+ Khái niệm và công thức của chỉ số NIM.
+ Ví dụ minh họa và Ứng dụng.
—————————————————————
1. Khái niệm và công thức của chỉ số NIM
– Khái niệm: Chỉ số NIM hay còn được gọi là biên lãi suất ròng, là một chỉ số tài chính so sánh độ lệch giữa lãi suất bình quân huy động và cho vay của TCTD từ hoạt động cho vay và tiền gửi. Nói cách khác, chỉ số này phản ánh mức lãi suất mà TCTD thu được từ lãi suất cho vay và lãi suất huy động.
– Công thức: NIM = (Thu nhập lãi thuần / Tài sản có sinh lãi bình quân) × 100%.

Trong ảnh: Chỉ số NIM phụ thuộc vào 2 yếu tố chính là Thu nhập lãi thuần và Tài sản có sinh lãi bình quân (Link gốc ảnh)
Trong đó:
+ Thu nhập lãi thuần = Thu nhập lãi – Chi phí lãi (Xem trên Báo cáo KQHĐKD).
+ Tài sản có (TSC) sinh lãi bình quân = (TSC sinh lãi năm hiện tại + TSC sinh lãi năm trước) / 2.
– Ý nghĩa: Chỉ số NIM là chỉ số rất quan trọng giúp nhà đầu tư đánh giá và đưa ra quyết định liệu có nên đầu tư vào TCTD đó hay không, bởi nó phản ánh hiệu quả quản lý Tài sản và Nguồn vốn của TCTD đó.
+ Nếu NIM cao: Thể hiện khả năng quản lý Tài sản và Nguồn vốn hiệu quả, khả năng sinh lời tốt.
+ Nếu NIM thấp: Thể hiện khả năng quản lý Tài sản và Nguồn vốn chưa hiệu quả, làm suy giảm lợi nhuận, cần ra soát lại chiến lược kinh doanh.
Xem thêm để hiểu rõ hơn về NIM: Chỉ số YOEA trong ngân hàng là gì? / Chỉ số COF trong ngân hàng là gì?.
—————————————————————
2. Ví dụ minh họa và Ứng dụng
Bài viết sẽ sử dụng số liệu trên Báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán năm 2024 của Ngân hàng TMCP Quân đội – Mã chứng khoán MBB để tính chỉ số NIM.
Theo công thức tính, Chỉ số NIM năm 2024 = (Thu nhập lãi thuần năm 2024 / Tài sản có sinh lãi bình quân) × 100%.

Trong ảnh: Một phần Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2024 của MBB để tính chỉ số NIM (Link gốc ảnh)
– Cụ thể:
+ Thu nhập lãi thuần năm 2024 = Thu nhập lãi – Chi phí lãi = 69.061 – 27.909 = 41.152 (tỉ đồng)
+ TSC sinh lãi bình quân = (TSC sinh lãi năm 2024 + TSC sinh lãi năm 2023) / 2
Trong đó:
* TSC sinh lãi 2024 = 29.825 + 76.785+ 776.657 + (205.507 + 4.612) = 1.093.389 (tỉ đồng).
* TSC sinh lãi 2023 = 66.321 + 46.343 + 611.048 + (143.010 + 5.387) = 872.112 (tỉ đồng).
* TSC sinh lãi bình quân = (1.093.389 + 872.112) / 2 = 982.751 (tỉ đồng).
Do đó, Chỉ số NIM năm 2024 = (41.152 / 982.751) x 100% = 4,19%. Ta nói, Biên lãi suất MBB kiếm được trong năm 2024 là 4,19% và giảm khá so với mức 4,95% ở năm 2023 (Toàn thị trường là 3,43% năm 2023 về 3,35% năm 2024). Kết luận: MBB quản lý Tài sản và Nguồn vốn không hiệu quả bằng năm trước, do áp lực của Thị trường nên suy giảm nhanh, điểm còn chấp nhận được là còn cao và tốt hơn thị trường (Tạm được)..
Trên đây là hướng dẫn cách tính Chỉ số NIM trong báo cáo tài chính của TCTD. Bạn có thể liên hệ lại hoặc để lại thông tin bên dưới nếu còn câu hỏi nào cần giải đáp.
—————————————————————
Các bài viết khác có liên quan
> Chỉ số YOEA trong ngân hàng là gì?
> Chỉ số COF trong ngân hàng là gì?
> Chỉ số ROE và ROAE là gì? Cách tính, Ý nghĩa và Cách tra cứu
> Chỉ số EPS cơ bản và EPS pha loãng là gì? Cách tính và Ví dụ
—————————————————————
Các bài viết khác có thể bạn quan tâm
> Các bước Tìm hiểu Chứng khoán
> Dịch vụ Ủy thác Đầu tư Chứng khoán – Đầu tư “Hộ”
> Khóa học Chứng khoán Cơ bản tại Hà Nội / Khóa học Chứng khoán Online
—————————————————————
(Thu Hien / Hiep Bui – Tháng 11/2025)
